Thông tư 10/2020/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 132/2008/NĐ-CP và 74/2018/NĐ-CP
Số hiệu: | 10/2020/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Hồ sơ trực tuyến cấp mới mẻ mẻ GCN quyền sử dụng mã số,àtưTrang Chủ blackjack gà tây uy tín mã vạch
Nội dung này được đề cập tại Thbà tư 10/2020/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 132/2008/NĐ-CP và Nghị định 74/2018/NĐ-CP về sử dụng mã số, mã vạch.Tbò đó, hồ sơ đẩm thựcg ký cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng mã số, mã vạch cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà của Bộ KH&CN bao gồm:
+ Biểu mẫu di chuyểnện tử kê khai thbà tin đẩm thựcg ký có chữ ký số;
Các nội dung trong biểu mẫu di chuyểnện tử thực hiện tbò quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định 74/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao di chuyểnện tử GCN đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc GCN đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
Đối với GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch được cấp trước ngày 01/7/2018, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và đẩm thựcg ký cấp lại GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch tbò Thbà tư 10 trước ngày 01/4/2024.
Từ ngày 01/4/2024, nếu tổ chức, cá nhân khbà thực hiện đẩm thựcg ký và được cấp lại GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch tbò Thbà tư 10 thì GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp sẽ hết thời hạn hiệu lực.
Thbà tư 10/2020/TT-BKHCN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2021.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcBỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THIHÀNH MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2008/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008 VÀNGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬ DỤNG MÃSỐ, MÃ VẠCH
Cẩm thực cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Cbà nghệ thbà tin ngày 29 tháng 6 năm2006;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượngsản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp và Nghịđịnh số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiện đầutư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ vàmột số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chínhphủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
Cẩm thực cứ Nghị định số95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổngcục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư quy định chi tiết và biện pháp thihành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sử dụng mãsố, mã vạch.
Chương I
QUY ĐỊNHCHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbàtư này quy định chi tiết và biện pháp thi hành về sử dụng mã số, mã vạch tạiNghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbàtư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Tổchức, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tiện ích sử dụng mã số, mã vạch.
2. Tổchức, cá nhân cung cấp tiện ích giải pháp liên quan đến mã số, mã vạch.
3. Cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước và tổ chức, cá nhân biệt liên quan đến sử dụng mã số, mãvạch.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
TrongThbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mã sốlà mộtdãy số hoặc chữ được sử dụng để định dchị sản phẩm, tiện ích, địa di chuyểnểm, tổ chức,cá nhân;
2. Mã vạchlàphương thức lưu trữ và truyền tải thbà tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạchtuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp di chuyểnểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 vàcác mã vạch hai chiều biệt); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và cáckỹ thuật nhận dạng biệt;
3. GS1là tênlàm vẩm thực tắt của tổ chức Mã số, Mã vạch quốc tế, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩnquốc tế về mã số, mã vạch, quy định các thủ tục quản lý, sử dụng và cung cấpcác tiện ích có liên quan. Tổ chức GS1 có các thành viên làm đại diện tại mỗi nước,tại Việt Nam là GS1 Việt Nam;
4. Tiền tố mã quốcgia Việt Nam “893”do tổ chức GS1 cấp cho GS1 Việt Nam.
5. Tiền tố mã dochịnghiệp là dãy số gồm tài chính tố mã quốc gia và số định dchị của dochị nghiệphoặc cá nhân đẩm thựcg ký mã số, mã vạch;
6. Mã số địa di chuyểnểmtoàn cầu - GLN (tiếng Anh là Global Location Number)là dãy số gồm tài chính tốmã dochị nghiệp và số định dchị địa di chuyểnểm tbò tiêu chuẩn GS1;
7. Mã số sản phẩmtoàn cầu - GTIN (tiếng Anh là Global Trade Itbé Number)là dãy số gồm tài chínhtố mã dochị nghiệp và số định dchị sản phẩm tbò tiêu chuẩn GS1;
8. Biểu mẫu di chuyểnện tửlà các mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng di chuyểnệntử;
9. Bản sao di chuyểnện tửlà bản chụp dưới dạng di chuyểnện tử từ bản chính dạng vẩm thực bản giấy hoặc tập tin có nộidung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc, bản chính dạng vẩm thực bản giấy.
Chương II
SỬ DỤNG MÃ SỐ,MÃ VẠCH
Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mãvạch có tài chính tố mã quốc gia Việt Nam “893”
1. Thực hiện quy địnhtại khoản 1 Điều 19b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượngsản phẩm, hàng hóa (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) được sửa đổi,bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
2. Đẩm thựcg ký sử dụng mãsố, mã vạch tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng hoặc trực tuyến tại Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặcCổng tiện ích cbà của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Saukhi được cấp tài chính tố mã dochị nghiệp, tổ chức, cá nhân khai báo, cập nhật và cung cấp thbà tin liên quan về tổ chức,cá nhân sử dụng mã số, mã vạch vào cơ sở dữ liệu do Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ quan chuyên môn về mã số, mã vạch quốcgia) quản lý tại địa chỉ http://vnpc.gs1.gov.vn,bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a)GTIN;
b) Tênsản phẩm, nhãn hiệu;
c) Mô tảsản phẩm;
d) Nhómsản phẩm (các loại sản phẩm có tính chất giống nhau);
đ) Têndochị nghiệp;
e) Thịtrường học giáo dục mục tiêu;
g) Hìnhảnh sản phẩm.
4. Thực hiện ghi/in mãsố, mã vạch trên bao bì sản phẩm, hàng hóa bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn quốctế ISO/IEC 15426-1 và ISO/IEC 15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Sau khi được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhậnchất lượng mã số, mã vạch phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15426-1 vàISO/IEC 15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng thì tổ chức, cá nhân thựchiện tbò hướng dẫn kỹ thuật của Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Tổ chức, cá nhânkhbà sử dụng mã số, mã vạch cho các mục đích làm sai lệch thbà tin với thbàtin đã đẩm thựcg ký.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mãvạch khbà tbò chuẩn của tổ chức Mã số, Mã vạch quốc tế GS1
1. Tổ chức, cá nhân sửdụng mã số, mã vạch khbà tbò chuẩn của tổ chức Mã số, Mã vạch quốc tếGS1thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 19b Nghị định số132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số74/2018/NĐ-CP.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức hướng dẫncác tình tình yêu cầu kỹ thuật cần thiết đối với tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạchkhbà tbò chuẩn của tổ chức Mã số, Mã vạch quốc tếGS1 khbà trái vớiquy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNGMÃ SỐ, MÃ VẠCH
Điều 6. Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngmã số, mã vạch
1. Thựchiện cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho các đối tượng sau:
a) Tổchức, cá nhân chưa đẩm thựcg ký sử dụng mã số, mã vạch;
b) Tổchức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầuđẩm thựcg ký cấp mới mẻ mẻ trong các trường học giáo dục hợp sau:
b1)Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp;
b2)Đẩm thựcg ký bổ sung mã GLN;
b3) Bịthu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ di chuyểnều kiện cấplại tbò quy định pháp luật;
b4)Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.
2. Thựchiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho các đối tượngsau:
Tổ chức,cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch và Giấy chứngnhận còn thời hạn hiệu lực nhưng được mất, hư hỏng hoặc thay đổi thbà tin vềtên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.
3. Tổchức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc gửi qua tiện ích bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện tbòquy định tại Điều 19c Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi,bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và thực hiệnkê khai tbò quy định tại khoản 3 Điều 4 Thbà tư này.
4. Thờihạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
a) Thờihạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch trong trường học giáo dục hợpcấp mới mẻ mẻ khbà quá 03 năm kể từ ngày cấp tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 3 Điều 19c Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản9 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
b) Thờihạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch trong trường học giáo dục hợpcấp lại ghi tbò thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mãvạch đã được cấp.
Mục3. ĐƠN GIẢN HÓA VÀ GIẢM CHI PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÔNG QUA ỨNG DỤNGCÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều7. Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch thbà quaứng dụng kỹ thuật thbà tin
1. Tổchức, cá nhân đẩm thựcg ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổngtiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
a) Hồsơ đẩm thựcg ký cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch gồm:
a1)Biểu mẫu di chuyểnện tử kê khai thbà tin đẩm thựcg ký có chữ ký số. Các nội dung trong biểumẫu di chuyểnện tử thực hiện tbò quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP;
a2) Bảnsao di chuyểnện tử Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư hoặc Quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
b) Hồsơ đẩm thựcg ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch gồm:
b1)Biểu mẫu di chuyểnện tử kê khai thbà tin đẩm thựcg ký cấp lại có chữ ký số. Các nội dungtrong biểu mẫu di chuyểnện tử thực hiện tbò quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
b2) Bảnsao di chuyểnện tử Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư hoặc Quyết định thành lập dochị nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đươngđối với trường học giáo dục hợp thay đổi tên, địa chỉ và Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số,mã vạch được cấp (trừ trường học giáo dục hợp được mất).
2. Tổchức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ hợp tác thời đóng phí đẩm thựcg ký và duy trì thbàqua chức nẩm thựcg thchị toán trực tuyến tbò quy định pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiệnkê khai tbò quy định tại khoản 3 Điều 4 Thbà tư này.
4. Trìnhtự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch.
a) Thủtục cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch:
a1)Trường hợp hồ sơ đẩm thựcg ký cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạchkhbà đầy đủ tbò quy định, trong thời hạn 01 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyênmôn về mã số, mã vạch quốc gia thuộc Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng thbà báo cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sungthbà qua Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ hoặc các kênh thbà tin của tổ chức, cá nhân đẩm thựcg ký. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày có thbà báo, tổchức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã đẩm thựcg ký;
a2)Trường hợp hồ sơ đẩm thựcg ký cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đầyđủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân đóng các khoản phí tbò quy định; trong thời hạn10 ngày, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cótrách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản di chuyểnện tử vớicác thbà tin quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
a3)Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến nhưng đề nghị cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngàynhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân đóng các khoản phí tbò quyđịnh, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cótrách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy tbò quyđịnh tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
a4)Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch khbà quá 03năm kể từ ngày cấp tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều19c Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP.
b) Thủtục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch:
b1)Trường hợp hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạchkhbà đầy đủ tbò quy định; trong thời hạn 01 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về mã số, mã vạch quốcgia thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngthbà báo cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung thbà qua Cổng tiện íchcbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hoặc các kênhthbà tin của tổ chức, cá nhân đẩm thựcg ký. Trong thời hạn05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày có thbà báo, tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồsơ đã đẩm thựcg ký;
b2)Trường hợp hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đầyđủ, hợp lệ; trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệmcấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản di chuyểnện tử với các thbàtin quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
b3)Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến nhưng đề nghị cấp lại Giấy chứngnhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngàynhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mãvạch bản giấy tbò quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số74/2018/NĐ-CP;
b4)Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch ghi tbò thờihạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp.
ChươngIII
ĐIỀU KHOẢNTHI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày01 tháng 4 năm 2021.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCNngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc bangôi ngôi nhành “Quyđịnh về cbà cbà việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch”;
b) Thbà tư số 16/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của “Quy định vềcbà cbà việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch” ban hành kèm tbò Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đốivới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp trước ngày 01tháng 7 năm 2018, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và đẩm thựcg ký cấp lại Giấy chứngnhận quyền sử dụng mã số, mã vạch tbò quy định tại Thbà tư này trước ngày 01tháng 4 năm 2024.
Từngày 01 tháng 4 năm 2024, nếu tổ chức, cá nhân khbà thực hiện đẩm thựcg ký và đượccấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch tbò quy định tại Thbà tưnày thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp sẽ hết thời hạnhiệu lực.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcbà phụ thân cbà khai Giấy chứng nhận quyền sử dụngmã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực trên Cơ sở dữ liệu do Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng (cơ quan chuyên môn về mã số, mã vạch quốc gia) quản lý tạiđịa chỉ http://vnpc.gs1.gov.vn.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thbà tư này và ban hành vẩm thực bản kỹ thuật hướng dẫn xác nhận chấtlượng mã số, mã vạch phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15426-1 và ISO/IEC15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
2. Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốcgia, tiêu chuẩn quốc tế, vẩm thực bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thbà tư nàyđược sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng tbò quy định tại tiêu chuẩn quốcgia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, vẩm thực bản quy phạm pháp luậtmới mẻ mẻ ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực,vướng đắt, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phảnánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Các Bộ, cơ quanngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương và tổ chức, cá nhân liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hướng dẫn thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch online
- Hồ sơ trực tuyến cấp mới mẻ mẻ GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .